Thi công và xây dựng phần thô

1.Thi công xây dựng phần thôcó thể hiểu là nhà thầu xây dựng chỉ đảm nhiệm xây dựng phần sườn của ngôi nhà và cung cấp nhân công cho phần  hoàn thiện nhà  (Không cung cấp vật tư hoàn thiện như : gạch ốp lát, sơn nước….)

2. XÂY DỰNG NHÀ PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN BAO GỒM NHỮNG GÌ?

A. HẠNG MỤC THI CÔNG:

A.1. Hạng mục Nhà thầu cung cấp cả nhân công và vật tư:

  • Đào móng, xử lý nền, thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc trở lên.
  • Đổ bê tông và xây công trình ngầm như: bể tự hoại, bể nước ngầm, hố ga.
  • Thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn, lanh tô, ô văng tất cả các tầng, sân thượng và mái.
  • Xây và tô trát đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống.
  • Thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thang bằng gạch thẻ.
  • Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống phòng cháy chữa cháy, ống đồng cho máy lạnh).
  • Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước âm tường, âm sàn.

A.2. Hạng mục Nhà thầu chỉ cung cấp nhân công:

  • Ốp lát gạch nền toàn nhà và các vị trí tường như phòng vệ sinh, cầu thang, bếp, garage, len tường.
  • Ốp gạch, đá trang trí, không bao gồm đá granite, marble.
  • Thi công sơn nước (trét bột, sơn lót và sơn màu).
  • Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện).
  • Lắp đặt hệ thống điện (ổ cắm, công tắc, bóng đèn).
  • Vệ sinh công trình trước khi bàn giao.

B. VẬT TƯ SỬ DỤNG TRONG PHẦN THÔ:

  • Thép: Việt Nhật
  • Cát: Cát vàng Đồng Nai.
  • Đá: Đá xanh Đồng Nai.
  • Gạch xây: Gạch Tuynen Bình Dương.
  • Xi măng: Insee/ Hà Tiên.
  • Bê Tông: Thương phẩm.
  • Dây điện: Cadivi.
  • Dây anten, điện thoại, ADSL: Sino.
  • Ống cứng, hộp nối, đế âm: Sino.
  • Ống cấp nước lạnh và thoát nước: Bình Minh (uPVC).
  • Ống cấp nước nóng: Bình Minh (PPR).
  • Chống thấm: Sika Topseal 107/ Kova CT11A

3. CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG:

3.1. Móng:

  • Móng đơn tính: 35%
  • Đài móng trên nền cọc khoan nhồi, cọc ép tính : 50% diện tích.
  • Móng băng tính : 60% diện tích
  • Móng bè tính : Cần tính toán đơn giá riêng do thép trong móng bè và chiều dày bản móng bè lớn.

3.2. Tầng hầm:

  • Đáy sàn tầng hầm sâu ≥ 2.0 so với cao độ vỉa hè: 200%
  • Đáy sàn tầng hầm sâu 1.5m < h<  2.0m so với cao độ vỉa hè: 175%
  • Đáy sàn tầng hầm sâu <1,5m so với cao độ vỉa hè: 150%

3.3. Tầng trệt:

  • Sàn trệt: 100%

3.4. Tầng cao:

  • Tầng 2 đến tầng 5: 100%
  • Tầng 6 trở lên: 105%

3.5. Tầng thượng:

  • Tầng thượng có mái che: 100%
  • Tầng thượng không có mái che: 60%

3.6. Mái:

  • Mái bê tông phẳng: 60%
  • Mái bê tông nghiêng có lợp ngói: 100%
  • Mái lợp ngói có hệ đỡ bằng vì kèo thép: 75%
  • Mái lợp tôn: 30% diện tích

3.7. Ban công:

  • Ban công có mái che phía trên: 100%
  • Ban công không có mái che phía trên: 60%

3.8. Lỗ thông tầng:

  • Lỗ thông tầng ≤6m2: 100%
  • Lỗ thông tầng >6m2: 70%

3.9. Sân (bao gồm tường rào, trụ cổng):

  • Dưới 15m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%.
  • Dưới 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%.
  • Trên 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%.

3.10. Nhà có thang máy: 5% diện tích toàn nhà.